Luật sư tư vấn về chế độ bảo hiểm y tế


I. Lời mở đầu

Bảo hiểm y tế (BHYT) hay bảo hiểm sức khỏe là một hình thức bảo hiểm theo đó người mua bảo hiểm sẽ được cơ quan bảo hiểm trả thay một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh cũng như chi phí mua thuốc men khám chữa bệnh. Bảo hiểm y tế tạo điều kiện cho bệnh nhân được khám và điều trị dù không có đủ tiền trang trải số chi phí khám chữa bệnh thực tế cho cơ quan y tế.

Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm để chăm sóc sức khỏe cho nhân dân không vì mục đích lợi nhuận, do nhà nước tổ chức thực hiện và toàn dân tham gia, để bảo vệ sức khỏe cho mỗi người khi chẳng may ốm đau, tai nạn, nhằm đảm bảo an sinh xã hội. 

Tại bài viết này, Luật sư ThinkSmart sẽ tư vấn cho Quý khách nắm rõ hơn các quy định của chế độ bảo hiểm y tế dưới đây:

II. Giải thích từ ngữ

Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.

Bảo hiểm y tế toàn dân là việc các đối tượng quy định trong Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 đều tham gia bảo hiểm y tế.

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đầu tiên theo đăng ký của người tham gia bảo hiểm y tế và được ghi trong thẻ bảo hiểm y tế.

III. Trình tự, thủ tục về chế độ bảo hiểm y tế

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
  • Nghị định 143/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
  • Nghị đinh số 146/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
  • Quyết định số 1666/QĐ-BHXH của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành mẫu thẻ bảo hiểm y tế;
  • Công văn số 3717/BHXH-CNTT năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về triển khai ứng dụng VssID do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.

2. Các đối tượng tham gia BHYT

Bảo hiểm y tế được xây dựng để bảo vệ quyền và lợi ích cho người lao động. Bởi vậy hiện nay chế độ bảo hiểm y tế được phân làm hai loại là:

*Bảo hiểm y tế bắt buộc

Theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về nhóm 06 đối tượng tham gia Bảo hiểm y tế bao gồm:

  • Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng;
  • Nhóm do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng;
  • Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng;
  • Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng;
  • Nhóm tham gia Bảo hiểm y tế theo hộ gia đình;
  • Nhóm do người sử dụng lao động đóng.

*Bảo hiểm y tế tự nguyện

Các đối tượng không thuộc diện phải tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc nêu trên có thể tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện.

3. Thủ tục tham gia BHYT

3.1. Đối với người tham gia:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm: 
  • Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
  • Trường hợp người tham gia là người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật: bổ sung Giấy ra viện có ghi rõ “đã hiến bộ phận cơ thể”.
  • Trường hợp người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ

Người tham gia nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:

– Thông qua dịch vụ bưu chính công ích;

– Nộp trực tiếp cho UBND xã (người tham gia được Ngân sách nhà nước đóng BHYT; người tham gia được tổ chức BHXH đóng BHYT);

 – Nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp (Người tham gia được tổ chức BHXH đóng BHYT; Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp khi cấp lại, đổi thẻ BHYT; Người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng hoặc tham gia BHYT theo hộ gia đình);

– Nộp trực tiếp cho Đại lý thu: Người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng hoặc tham gia BHYT theo hộ gia đình;

– Nộp trực tiếp cho nhà trường: Học sinh, sinh viên.

Bước 3: Nộp tiền

– Người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người được ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng BHYT: nộp tiền cho Đại lý thu hoặc nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH theo phương thức đăng ký hoặc nộp qua ngân hàng hoặc hệ thống tiện ích thông minh.

– Học sinh, sinh viên: nộp tiền cho nhà trường

Bước 4: Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 5: Nhận kết quả: 
  • Thẻ BHYT; Quyết định hoàn trả và tiền hoàn trả.
  • Người tham gia BHYT hộ gia đình nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH nhận kết quả theo các hình thức đăng ký.

3.2. Đối với UBND xã; Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội; đại lý thu/ nhà trường, Phòng/Tổ chế độ BHXH:

Bước 1: Hồ sơ gồm: 
  • Nhận hồ sơ của người tham gia sau đó ghi mã số BHXH vào Tờ khai TK1-TS;
  • Kê khai danh sách người chỉ tham gia BHYT (mẫu D03-TS).
Bước 2: Nộp hồ sơ:

– UBND xã nộp hồ sơ cho cơ quan lao động – thương binh và xã hội các đối tượng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý. Cơ quan lao động – thương binh và xã hội xác nhận và chuyển cơ quan BHXH.

– UBND xã nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH các đối tượng còn lại.

– Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công; Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội: nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.

– Phòng/Tổ Chế độ BHXH: Nộp hồ sơ cho Bộ phận Một cửa.

Bước 3: Nộp tiền:

UBND xã/Đại lý thu/nhà trường nộp số tiền đã thu của người tham gia cho cơ quan BHXH theo quy định. Trường hợp giao dịch điện tử, nộp tiền đóng thông qua tài khoản ngân hàng.

Bước 4: Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 5: Nhận kết quả: 
  • Thẻ BHYT; Quyết định hoàn trả và tiền hoàn trả.
  • Người tham gia nộp hồ sơ cho UBND xã, Đại lý thu/nhà trường: nhận kết quả qua UBND cấp xã, Đại lý thu/nhà trường.

4. Mức đóng BHYT

4.1. Đối tượng phải tham gia BHYT bắt buộc do người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) đóng:

  • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động). Mức đóng bằng 4,5% tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN hàng tháng, trong đó NLĐ đóng 1,5% và NSDLĐ đóng 3%.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật. Mức đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở.

4.2. Đối tượng phải tham gia BHYT bắt buộc do Quỹ bảo hiểm xã hội đóng:

  • Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng. Mức đóng bằng 4,5% tiền lương hưu.
  • Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Mức đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở.
  • Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng. Mức đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở.
  • Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. Mức đóng bằng 4,5% tiền trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.
  • Lao động nữ đang trong thời gian nghỉ chế độ thai sản được Quỹ BHXH đóng. Mức đóng bằng 4,5% tiền lương tháng trước khi nghỉ thai sản.

4.3. Đối tượng phải tham gia BHYT bắt buộc do ngân sách Nhà nước đóng:

Mức đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở,tiền lương hàng tháng làm căn cứ đóng theo từng nhóm đối tượng.

4.4. Đối tượng phải tham gia BHYT bắt buộc do ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng:

  • Người thuộc hộ gia đình cận nghèo: 

Mức đóng tối đa/tháng = 30% x 4,5% x Mức lương cơ sở

  • Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, kể cả sinh viên hệ dân sự đang học tập tại các trường Công an nhân dân:

Mức đóng tối đa/tháng = 70% x 4,5% x Mức lương cơ sở

  • Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình:

Mức đóng tối đa/tháng = 70% x 4,5% x Mức lương cơ sở

4.5. Đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình

Nhóm đối tượng hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình trừ đối tượng đã được quy định tại các nhóm trên và theo quy định thì mức đóng góp của hộ gia đình tham gia BHYT sẽ được dựa trên căn cứ đóng BHYT theo tiền lương cơ sở như sau:

  • Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở.
  • Người thứ hai đóng bằng 70% mức đóng của người thứ nhất.
  • Người thứ ba đóng bằng 60% mức đóng của người thứ nhất.
  • Người thứ tư đóng bằng 50% mức đóng của người thứ nhất.
  • Người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.

5. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh được hưởng BHYT:

5.1. Đối với người tham gia bảo hiểm y tế:

  • Xuất trình thẻ BHYT cùng với giấy tờ tùy thân có ảnh (gồm CMND).
  • Trường hợp thẻ bảo hiểm y tế chưa có ảnh thì phải xuất trình một trong các giấy tờ tùy thân có ảnh do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy tờ khác có xác nhận của cơ sở giáo dục nơi quản lý học sinh, sinh viên; các giấy tờ chứng minh nhân thân hợp pháp khác.

5.2. Đối với trẻ em dưới 6 tuổi đến khám bệnh, chữa bệnh:

  • Xuất trình thẻ BHYT. 
  • Trường hợp trẻ chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế thì phải xuất trình bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh; 
  • Trường hợp phải điều trị ngay sau khi sinh mà chưa có giấy chứng sinh thì thủ trưởng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của trẻ ký xác nhận vào hồ sơ bệnh án để làm căn cứ thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định này và chịu trách nhiệm về việc xác nhận này.

5.3. Đối với người tham gia bảo hiểm y tế trong thời gian chờ cấp lại thẻ, đổi thẻ bảo hiểm y tế:

  • Xuất trình giấy hẹn cấp lại thẻ, đổi thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ, đổi thẻ cấp theo Mẫu số 4 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP và một loại giấy tờ chứng minh về nhân thân của người đó.

5.4. Đối với người đã hiến bộ phận cơ thể đến khám bệnh, chữa bệnh:

  • Xuất trình thẻ BHYT hoặc giấy hẹn cấp lại thẻ, đổi thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ, đổi thẻ cấp theo Mẫu số 4 Phụ lục kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP.
  • Trường hợp phải điều trị ngay sau khi hiến thì thủ trưởng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi lấy bộ phận cơ thể và người bệnh hoặc thân nhân của người bệnh ký xác nhận vào hồ sơ bệnh án để làm căn cứ thanh toán theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định này và chịu trách nhiệm về việc xác nhận này.

5.5. Đối với trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh:

  • Xuất trình hồ sơ chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và giấy chuyển tuyến theo Mẫu số 6 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 146/2018/ NĐ-CP. 
  • Trường hợp giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 nhưng đợt điều trị chưa kết thúc thì được sử dụng giấy chuyển tuyến đó đến hết đợt điều trị.

5.6. Đối với trường hợp cấp cứu:

  • Được khám, chữa bệnh tại bất kỳ cơ sở khám, chữa bệnh nào và chậm nhất phải xuất trình thẻ BHYT cùng với giấy tờ tùy thân có ảnh trước khi ra viện
  •  Khi hết giai đoạn cấp cứu, người bệnh được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh làm thủ tục chuyển đến khoa, phòng điều trị khác tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó để tiếp tục theo dõi, điều trị hoặc chuyển tuyến đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì được xác định là đúng tuyến khám bệnh, chữa bệnh.
  • Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có trách nhiệm cung cấp cho người bệnh khi ra viện các giấy tờ, chứng từ hợp lệ liên quan đến chi phí khám bệnh, chữa bệnh để người bệnh thanh toán trực tiếp với cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định tại các Điều 28, 29 và 30 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

5.7. Đối với người tham gia bảo hiểm y tế trong thời gian đi công tác, làm việc lưu động, học tập trung theo các hình thức đào tạo, chương trình đào tạo, tạm trú:

  • Được khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng tuyến hoặc tương đương với cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu ghi trên thẻ bảo hiểm y tế và phải xuất trình thẻ BHYT hoặc giấy hẹn cấp lại thẻ, đổi thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ, đổi thẻ cấp theo Mẫu số 4 Phụ lục kèm theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP và một trong các giấy tờ sau đây (bản chính hoặc bản chụp): giấy công tác, quyết định cử đi học, thẻ học sinh, sinh viên, giấy tờ chứng minh đăng ký tạm trú, giấy chuyển trường.

6. Các trường hợp tham gia nhưng không được thanh toán BHYT

Trích Điều 23 Luật Bảo hiểm y tế năm 2008, sửa đổi năm 2014, dù tham tham BHYT nhưng người dân sẽ không được Qũy BHYT thanh toán chi phí khám, chữa bệnh trong 12 trường hợp sau:

  • Chi phí trong trường hợp đã được ngân sách nhà nước chi trả.
  • Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng.
  • Khám sức khỏe.
  • Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị.
  • Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.
  • Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.
  • Điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt. Trừ trường hợp điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Sử dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng.
  • Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng đối với bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động, thảm họa.
  • Khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp tự tử, tự gây thương tích. (đã bãi bỏ)
  • Khám bệnh, chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện khác.
  • Khám bệnh, chữa bệnh tổn thương về thể chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật của người đó gây ra. (đã bãi bỏ)
  • Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
  • Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.

7. Hồ sơ đề nghị thanh toán BHYT gồm:

Hồ sơ đề nghị thanh toán được quy định tại Điều 28 Nghị đinh số 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của luật bảo hiểm y tế như sau:

STTHỒ SƠSỐ LƯỢNGGHI CHÚ
1Thẻ bảo hiểm y tế01Bản chính
2Chứng minh nhân thân/ Căn cước công dân01Bản chính
3Giấy ra viện, phiếu khám bệnh hoặc sổ khám bệnh của lần khám bệnh, chữa bệnh đề nghị thanh toán.01Bản chính
4Các chứng từ hợp lệ (hóa đơn mua thuốc, hóa đơn thu viện phí và các chứng từ có liên quan)01Bản chính

8. Cách tra cứu bảo hiểm y tế

8.1. Cách 1. Tra ngay trên thẻ BHYT

Năm 2021, với việc áp dụng mẫu thẻ BHYT mới từ ngày 01/4/2021, hiện nay đang tồn tại đồng thời hai mẫu thẻ BHYT có giá trị như nhau:

  • Mẫu thẻ BHYT theo Quyết định số 1313/QĐ-BHXH (sau đây gọi là mẫu thẻ BHYT cũ);
  • Mẫu thẻ BHYT theo Quyết định số 1666/QĐ-BHXH (sau đây gọi là mẫu thẻ BHYT mới).

Căn cứ các thông tin được in trên thẻ, người dân cũng có thể nắm bắt được những thông tin cơ bản về bảo hiểm y tế của mình:

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Images/Original/2021/04/12/Screenshot_2_1204153058.png

* Với mẫu thẻ BHYT cũ:

Mã số BHYT của mẫu thẻ này gồm 15 ký tự được chia thành 04 ô:

XXXXXXXXXXXXXXX

Trong đó, các ký tự trong từng ô lại thể hiện từng thông tin riêng về người tham gia BHYT. Cụ thể:

  • Ô đầu tiên: Gồm 02 ký tự là mã đối tượng tham gia BHYT gồm: Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, nhóm do ngân sách Nhà nước đóng, nhóm đóng BHYT theo hộ gia đình…
  • Ô thứ hai: Gồm 01 ký tự bằng số từ 01 – 05, là ký hiệu thể hiện mức hưởng BHYT gồm các mức 100%, 95%, 80%.
  • Ô thứ ba: Gồm 02 ký tự bằng số từ 01 – 99, là mã tỉnh, nơi phát hành thẻ BHYT.
  • Ô thứ tư: Gồm 10 ký tự là số định danh cá nhân của người tham gia BHYT.

Bên cạnh đó, mẫu thẻ này cũng thể hiện thông tin về nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu của người tham gia và ghi nhận thời điểm bắt đầu có giá trị sử dụng và thời điểm đủ 05 năm liên tục.

* Với mẫu thẻ BHYT mới:

Thẻ này đã được cải tiến với nhiều tiện ích so với mẫu cũ:

the bhyt mau moi
  • Mã số thẻ mới gồm 10 ký tự là mã số BHXH của người tham gia.
  • Thông tin về mức hưởng BHYT được ghi nhận ở góc trên bên phải của mặt trước thẻ BHYT, thể hiện qua các ký tự 1, 2, 3, 4, 5 (Xem thêm).
  • Tích hợp nhiều thông tin mới: Nơi cấp, đổi thẻ BHYT; hướng dẫn kiểm tra chi phí khám chữa bệnh, tra cứu thông tin BHYT, tổng đài hỗ trợ giải đáp thắc mắc.

Tuy nhiên, cách tra cứu bằng thẻ BHYT cũng có những hạn chế nhất định khi mà người tham gia khó có thể nhớ được mức hưởng BHYT thông qua các mã 1, 2, 3, 4, 5; đồng thời cũng không thể xác định trực tiếp thời hạn sử dụng của thẻ BHYT mà mình đang sở hữu. 

8.2. Cách 2. Tra cứu bằng tin nhắn

Theo Công văn số 815/CNTT-PM ngày 29/7/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, chỉ với chiếc điện thoại đơn giản, người tham gia BHYT đã có thể biết được thông tin thẻ thông qua một tin nhắn.

Theo đó, người dân soạn tin nhắn theo cú pháp:

BH<dấu cách>THE<dấu cách>Mã thẻ BHYT gửi 8079

Cước phí: 1.000 đồng/tin nhắn.

Ví dụ: BH THE DN4010120806898 gửi 8079

Nội dung tin nhắn người tham gia BHYT nhận được:

Mã thẻ: DN4010120806898. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu: Bệnh viện Thanh Nhàn. Giá trị sử dụng từ 01/01/2020 đến 31/12/2020. Thời điểm đủ 05 năm liên tục từ ngày 01/4/2024.

8.3. Cách 3. Tra cứu bảo hiểm y tế trực tuyến

Ngoài 02 cách nêu trên, người tham gia BHYT cũng có thể tra cứu thông tin BHYT trực tuyến trên website của Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo các bước dưới đây:

Bước 1: Truy cập đường link: https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/pages/tra-cuu-thoi-han-su-dung-the-bhyt.aspx

Bước 2: Nhập mã thẻ, Họ tên, Ngày/tháng năm sinh

Bước 3: Ấn xác nhận “Tôi không phải là người máy” và Tra cứu

Khi đó, hệ thống sẽ hiển thị về thời hạn có giá trị sử dụng của thẻ BHYT, quyền lợi BHYT của người được tra cứu:

Với cách tra cứu trực tuyến, người dân có thể biết được khá đầy đủ các thông tin về mức hưởng, giá trị sử dụng của thẻ BHYT và chi phí khám chữa bệnh đã đề nghị BHXH thanh toán.

d. Cách 4. Tra cứu qua ứng dụng Bảo hiểm xã hội số VssID

Để tra cứu thông tin thẻ BHYT bằng ứng dụng VssID, người dùng thực hiện theo các bước dưới đây.

Bước 1: Mở kho ứng dụng (trên Appstore hoặc CHplay), tìm và cài đặt VssID.

ung dung vssid

Bước 2: Sau khi cài đặt thành công, người dùng mở ứng dụng và đồng ý với các điều khoản sử dụng. Nhập mã số BHXH và mật khẩu để đăng nhập ứng dụng.

Trường hợp chưa có tài khoản, người dùng cần điền các thông tin trong Tờ khai đăng ký sử dụng, điều chỉnh thông tin và ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội.

Sau khi hoàn thành đăng ký tờ khai, người đăng ký in, ký, ghi rõ họ tên và nộp tờ khai cho cơ quan BHXH nơi đã đăng ký (có thể lựa chọn cơ quan BHXH nơi gần nhất để đăng ký và nộp tờ khai).

Bước 3: Sau khi đăng nhập thành công, để tra cứu thẻ BHYT, người dùng thực hiện như sau:

– Chọn quản lý cá nhân.

– Chọn Thẻ BHYT, màn hình sẽ hiển thị các thông tin như hình phía dưới.

– Nhấn vào “Xem thẻ Bảo hiểm y tế”, màn hình sẽ hiển thị như bên dưới (có thể lựa chọn xoay để xoay thẻ BHYT để dễ quan sát).

Bên cạnh đó, ứng dụng VissID còn cung cấp chức năng Sổ khám chữa bệnh hiển thị toàn bộ thông tin khám chữa bệnh BHYT của người sử dụng theo từng năm.

9. Mức hưởng BHYT:

9.1. Mức hưởng BHYT đúng tuyến

Theo khoản 1 Điều 22 Luật BHYT hiện hành, người tham gia BHYT khi đi khám, chữa bệnh đúng tuyến sẽ được quỹ BHYT thanh toán chi phí trong phạm vi được hưởng với mức:

  • 100% chi phí khám, chữa bệnh: Bộ đội, công an; người có công với cách mạng, cựu chiến binh; trẻ em dưới 06 tuổi; người thuộc hộ gia đình nghèo; người có thời gian tham gia BHYT 5 năm liên tục và có số tiền cùng chi trả chi phí khám, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở…
  • 95% chi phí khám, chữa bệnh: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người thuộc hộ gia đình cận nghèo…
  • 80% chi phí khám, chữa bệnh: Đối tượng khác.

9.2. Mức hưởng BHYT trái tuyến

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Luật này, trường hợp người có thẻ BHYT khi đi khám chữa bệnh trái tuyến được quỹ BHYT thanh toán theo mức hưởng khi đi khám đúng tuyến theo tỷ lệ sau đây:

  • Bệnh viện tuyến trung ương: 40% chi phí điều trị nội trú;
  • Bệnh viện tuyến tỉnh: 100% chi phí điều trị nội trú trong phạm vi cả nước;
  • Bệnh viện tuyến huyện: 100% chi phí khám, chữa bệnh

IV. Dịch vụ Luật sư tư vấn về chế độ bảo hiểm y tế

1. Nội dung công việc

Trong quá trình thực hiện các chế độ về bảo hiểm y tế nếu có khó khăn, vướng mắc, đội ngũ Luật sư ThinkSmart luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách. Khi kết nối với ThinkSmart, Quý khách sẽ được cung cấp dịch vụ Luật sư tư vấn chế độ bảo hiểm y tế, với các nội dung cụ thể sau đây:

  • Nhận tư vấn định hướng miễn phí về các vướng mắc liên quan đến BHYT;
  • Nhận tư vấn chuyên sâu: Luật sư ThinkSmart phân tích pháp lý, đưa ra các phương án giải quyết vấn đề, đồng thời phân tích chặt chẽ ưu điểm – nhược điểm của từng phương án đó. Điều này giúp Quý khách có cái nhìn tổng thể và khách quan nhất về kết quả dự kiến đạt được.
  • Quý khách chủ động quyết định phương án giải quyết các chế độ về bảo hiểm y tế.
  • Luật sư ThinkSmart xây dựng, soạn thảo đầy đủ hồ sơ, văn bản liên quan đến các chế độ bảo hiểm y tế theo quy định pháp luật.
  • Luật sư ThinkSmart đại diện Quý khách đi nộp hồ sơ, làm việc với các bên thứ ba như Bảo hiểm y tế, Sở Y tế, …
  • Nhận thẻ bảo hiểm y tế từ cơ quan bảo hiểm.

2. Các gói dịch vụ

Dựa trên nhu cầu bản thân, Quý khách có thể lựa chọn 1 trong 3 gói dịch vụ như sau:

  • Gói 1: Luật sư tư vấn sơ bộ, định hướng về trình tự, thủ tục liên quan đến chế độ bảo hiểm y tế.
  • Gói 2: Luật sư soạn thảo, xây dựng hồ sơ về trình tự, thủ tục liên quan đến bảo hiểm y tế.
  • Gói 3: Luật sư đại diện thực hiện toàn bộ quá trình tư vấn, soạn thảo, đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục liên quan đến bảo hiểm y tế.

Ghi chú: Với những công việc bắt buộc phải có sự hiện diện của Quý khách theo luật định, ThinkSmart sẽ cử nhân sự đồng hành cùng Quý khách.

3. Cách thức kết nối

Để nhận tư vấn về chế độ bảo hiểm y tế, Quý khách có thể dễ dàng kết nối với ThinkSmart thông qua 1 trong 3 cách thức sau đây: 

4. Nguyên tắc hoạt động, cam kết

Trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ pháp lý cho Quý khách nói riêng và quá trình hoạt động nghề nghiệp nói chung, ThinkSmart cam kết tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc sau đây:

i. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

ii. Tuân theo Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.

iii. Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.

iv. Bảo mật thông tin Khách hàng.

v. Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.

vi. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp luật sư.

V. Lời kết

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật ThinkSmart về các quy định liên quan đến Bảo hiểm y tế. Trân trọng cảm ơn Quý khách đã quan tâm và tin dùng dịch vụ pháp lý của ThinkSmart./.


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *