I. Lời mở đầu
Nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đã trở nên phổ biến nhờ sự tăng lên của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhu cầu sử dụng dịch vụ do doanh nghiệp nước ngoài cung cấp và nhờ sự ký kết các hợp ước quốc tế tự do thương mại như WTO, ASEAN … Nhất là từ ngày 30/06/2020 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) và Hiệp định Bảo vệ đầu tư Việt Nam – EU (EVIPA) đã chính thức được ký kết. Đây chính là điều kiện để các tổ chức và doanh nghiệp thu hút lao động nước ngoài.
Bài viết sau đây Công ty ThinkSmart xin khái quát các điều kiện và thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.
II. Giải thích từ ngữ
1. Người lao động là gì?
Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
2. Người lao động nước ngoài là gì?
Người lao động nước ngoài là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
3. Người sử dụng lao động là gì?
Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
4. Người sử dụng lao động nước ngoài là gì?
Người sử dụng lao động nước ngoài là tất cả các tổ chức cơ quan doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật đều được phép sử dụng lao động nước ngoài.
Giấy phép lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
III. Trình tự thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động 2019;
- Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
2. Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Căn cứ Điều 151 Bộ luật lao động 2019 quy định:
Người nước ngoài đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có bằng đại học, có trình độ chuyên môn kinh nghiệm làm việc, đủ sức khỏe là những điều kiện để cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật lao động 2019.
3. Đối tượng cần giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì việc cấp giấy phép lao động nước ngoài được áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm các đối tượng như sau:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tình nguyện viên;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
4.1. Hồ sơ Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài
STT | Tên văn bản | Số lượng | Ghi chú |
1 | Đăng ký kinh doanh | 01 bản | Bản sao có công chứng/chứng thực |
2 | Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng, có thể là: – Công văn giải trình mẫu 01/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP nếu đây là lần đầu tiên Người sử dụng lao động đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài – Công văn giải trình theo mẫu 02/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/ND-CP nếu Người sử dụng lao động đã từng được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng | 01 bản | |
3 | Giấy giới thiệu/Giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp) | 01 bản | Bản chính |
4.2. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:
STT | Tên văn bản | Số lượng | Ghi chú |
1 | Văn bản chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài | 01 bản | Bản chính |
2 | Lý lịch tư pháp (Văn bản xác nhận không phạm tội hay bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam) | 01 bản | Có xác nhận của cơ quan tư pháp |
3 | Giấy khám sức khỏe cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế | 01 bản | Bản chính |
4 | Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật … | 01 bản | |
5 | Văn bản chứng minh trình độ phù hợp với công việc là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật: bằng cấp, xác nhận kinh nghiệm từ công ty khác … | ||
6 | Ảnh 4×6, nền trắng, chụp không quá 6 tháng | 02 ảnh | |
7 | Hộ chiếu | 01 bản | Sao y có công chứng. |
8 | Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động | 01 đơn | Mẫu số 11 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH. |
9 | Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài | Nếu có |
Lưu ý: Các giấy tờ của người nước ngoài cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch sang tiếng Việt và công chứng, chứng thực trước khi nộp …
4.3. Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1. Nộp hồ sơ Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài
– Nộp hổ sơ tại Mục 1 gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài sẽ làm việc.
– Thời gian xét duyệt để chấp thuận là: 10 ngày làm việc.
Lưu ý:
– Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Trong vòng 12 ngày kể từ ngày nhận được tờ khai và báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ gửi kết quả qua thư điện tử của người sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ, cơ quan chấp thuận sẽ ra thông báo chỉnh sửa.
– Sau khi có chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hồ sơ bản gốc cho cơ quan chấp thuận. Trong thời hạn 08 giờ cơ quan nhận được bản gốc hồ sơ, cơ quan chấp thuận sẽ trả bản gốc kết quả chấp thuận cho người sử dụng lao động.
Bước 2. Nộp hồ sơ bản gốc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
– Sau khi có Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài cấp theo bước 1, Người sử dụng lao động sẽ bổ sung bản gốc văn bản này vào hồ sơ làm giấy phép lao động để nộp.
– Nộp Hồ sơ theo Mục 2 nêu trên đến Bộ lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tỉnh mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc ít nhất 15 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc.
– Nếu hồ sơ đủ và hợp lệ, người nộp sẽ nộp phí làm giấy phép lao động và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nếu không, người nộp sẽ được hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
– Thời gian xử lý giấy phép lao động thường là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 3. Nhận giấy phép lao động
Trong vòng 05 ngày này, Bộ lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động, Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5. Thời hạn giấy phép lao động
Theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định rõ ràng thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
IV. Dịch vụ Luật sư tư vấn thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Nội dung công việc
Trong quá trình thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nếu có khó khăn, vướng mắc, đội ngũ Luật sư ThinkSmart luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách. Khi kết nối với ThinkSmart, Quý khách sẽ được cung cấp dịch vụ Luật sư tư vấn thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, với các nội dung cụ thể sau đây:
- Nhận tư vấn định hướng miễn phí về các vướng mắc liên quan đến thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Nhận tư vấn chuyên sâu: Luật sư ThinkSmart phân tích pháp lý, đưa ra các phương án giải quyết vấn đề, đồng thời phân tích chặt chẽ ưu điểm – nhược điểm của từng phương án đó. Điều này giúp Quý khách có cái nhìn tổng thể và khách quan nhất về kết quả dự kiến đạt được.
- Quý khách chủ động quyết định phương án giải quyết các chế độ về thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Luật sư ThinkSmart xây dựng, soạn thảo đầy đủ hồ sơ, văn bản liên quan đến thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Luật sư ThinkSmart đại diện Quý khách đi nộp hồ sơ, làm việc với các bên thứ ba như Sở Thương binh và xã hội …
- Nhận giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Các gói dịch vụ ThinkSmart cung cấp
Dựa trên nhu cầu bản thân, Quý khách có thể lựa chọn 1 trong 3 gói dịch vụ như sau:
- Gói 1: Luật sư tư vấn sơ bộ, định hướng về trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Gói 2: Luật sư soạn thảo, xây dựng hồ sơ về thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Gói 3: Luật sư đại diện thực hiện toàn bộ quá trình tư vấn, soạn thảo, đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
3. Cách thức kết nối
Để nhận tư vấn về thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Quý khách có thể dễ dàng kết nối với ThinkSmart thông qua 1 trong 3 cách thức sau đây:
YÊU CẦU LUẬT SƯ TƯ VẤN
4. Nguyên tắc hoạt động, cam kết
Trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ pháp lý cho Quý khách nói riêng và quá trình hoạt động nghề nghiệp nói chung, ThinkSmart cam kết tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc sau đây:
i. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
ii. Tuân theo Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.
iii. Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.
iv. Bảo mật thông tin Khách hàng.
v. Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.
vi. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp luật sư.
V. Lời kết
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật ThinkSmart về thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Trân trọng cảm ơn Quý khách đã quan tâm và tin dùng dịch vụ pháp lý của ThinkSmart./.