Luật sư tư vấn, bào chữa cho thân chủ trong vụ án hình sự về tội rửa tiền (Điều 324 BLHS 2015)


I. Lời mở đầu

Tội rửa tiền bị xử phạt như nào? Đây là câu hỏi hiện đang được quan tâm trong xã hội hiện nay. Thực tế, công nghệ ngày càng phát triển, loại tội phạm này ngày có nhiều hành vi tinh vi hơn trong việc rửa tiền, qua mắt được cơ quan chức năng. Vậy pháp luật quy định xử lý tội phạm rửa tiền như thế nào? Căn cứ cấu thành tội rửa tiền là gì? Bài viết này Luật hình sự sẽ giúp các bạn có cách nhìn khái quát hơn về vấn đề này. Nếu Quý khách đang đang gặp các thắc mắc pháp lý liên quan đến vấn đề này, xin mời tham khảo nội dung tư vấn của Luật sư bộ phận Hình sự – Công ty luật ThinkSmart để có thể bảo vệ được những quyền và lợi ích của mình. 

II. Giải thích thuật ngữ

Rửa tiền là gì?

Rửa tiền là việc biến đổi thu nhập phi pháp thành tài sản hợp pháp mà các cơ quan công quyền không thể truy ra nguồn gốc phi pháp ấy. Hay nói cách khác, ​​Rửa tiền được hiểu là hợp thức hóa nguồn gốc của tiền thu được từ hoạt động tội phạm hoặc do phạm tội mà có thành tiền có nguồn gốc rõ ràng thông qua các tổ chức ngân hàng hoặc các hệ thống tài chính khác.

Hành vi nào được coi là rửa tiền?

Rửa tiền bao gồm các hành vi như: Trợ giúp cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến tội phạm nhằm trốn tránh trách nhiệm pháp lý bằng việc hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản do phạm tội mà có; Chiếm hữu tài sản nếu tại thời điểm nhận tài sản đã biết rõ tài sản đó do phạm tội mà có, nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản;…

III. Dấu hiệu pháp lý và trách nhiệm hình sự tội rửa tiền 

Về mặt chủ thể

Chủ thể của Tội rửa tiền là cá nhân, là bất cứ người nào có đủ năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi theo luật định. Ngoài ra thì pháp nhân thương mại cũng là chủ thể của tội này. 

Về mặt chủ quan

Người thực hiện tội phạm này với lỗi cố ý. Họ ý thức được hành vi của mình là vi phạm pháp luật, xâm phạm sự quản lý của Nhà nước, song vẫn cố tình thực hiện.

Về mặt khách quan 

Một người phạm tội rửa tiền khi thực hiện một trong các hành vi sau đây:

– Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào giao dịch tài chính, ngân hàng hoặc giao dịch khác nhằm che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có;

– Sử dụng tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có vào việc tiến hành các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động khác;

– Che giấu thông tin về nguồn gốc, bản chất thực sự, vị trí, quá trình di chuyển hoặc quyền sở hữu đối với tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có hoặc cản trở việc xác minh các thông tin đó;

– Thực hiện một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b và c khoản này đối với tiền, tài sản biết là có được từ việc chuyển dịch, chuyển nhượng, chuyển đổi tiền, tài sản do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có.

Về mặt khách thể

Tội rửa tiền được xếp trong nhóm tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng. Tội phạm này xâm phạm trật tự quản lý nhà nước đối với tài sản do phạm tội mà có. 

Đối tượng tác động của tội phạm này là tiền, các loại tài sản do phạm tội mà có với bất kể loại tội gì mà người đó hoặc người khác đã thực hiện mang lại số tiền và tài sản bất hợp pháp.

Về mặt hình phạt

–  Đối với cá nhân

Mức hình phạt thấp nhất của người phạm tội này là từ 01 năm tù và mức cao nhất là 15 năm tù. Ngoài ra, tội danh này còn quy định về hình phạt bổ sung như phạt tiền, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

– Đối với pháp nhân thương mại

Hình phạt chính gồm phạt tiền, đình chỉ hoạt động có thời hạn, đình chỉ hoạt động vĩnh viễn; hình phạt bổ sung gồm: Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định, cấm huy động vốn và phạt tiền (khi không áp dụng là hình phạt chính).

Điều 324. Tội rửa tiền
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào giao dịch tài chính, ngân hàng hoặc giao dịch khác nhằm che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có;
b) Sử dụng tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có vào việc tiến hành các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động khác;
c) Che giấu thông tin về nguồn gốc, bản chất thực sự, vị trí, quá trình di chuyển hoặc quyền sở hữu đối với tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có hoặc cản trở việc xác minh các thông tin đó;
d) Thực hiện một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b và c khoản này đối với tiền, tài sản biết là có được từ việc chuyển dịch, chuyển nhượng, chuyển đổi tiền, tài sản do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Có tổ chức;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Phạm tội 02 lần trở lên;
d) Có tính chất chuyên nghiệp;
đ) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;
e) Tiền, tài sản phạm tội trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
g) Thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
h) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
a) Tiền, tài sản phạm tội trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
b) Thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an toàn hệ thống tài chính, tiền tệ quốc gia.
4. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
6. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng;
b) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng;
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm;
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.”

IV. Thủ tục tố tụng hình sự tội rửa tiền:

Luật sư mô tả quá trình tố tụng hình sự tội rửa tiền để Quý khách nắm được nhằm bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích của bản thân. 

1. Khởi tố vụ án hình sự

Ngay sau khi nhận được thông tin tố giác tội phạm, trên cơ sở các dữ liệu được cung cấp, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xác định tính chính xác thông tin để nhận định có hay không dấu hiệu của tội rửa tiền. Từ đó đưa ra quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định không khởi tố vụ án.

 2. Điều tra vụ án hình sự

Giai đoạn này, cơ quan điều tra và Viện kiểm sát phải thực hiện các biện pháp nghiệp vụ nhằm thu thập, phân tích, nghiên cứu các chứng cứ của vụ án. Chứng cứ có thể thu thập từ hiện trường, lời khai của nghi phạm, người làm chứng… từ đó làm cơ sở cho việc giải quyết vụ án một cách khách quan, kịp thời và đúng người, đúng tội.

3. Truy tố

Sau khi kết thúc điều tra, cơ quan điều tra làm bản kết luận điều tra và đề nghị truy tố rồi gửi cùng hồ sơ vụ án đến Viện kiểm sát cùng cấp thực hiện thẩm quyền truy tố. Truy tố là hoạt động của viện kiểm sát tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm đưa bị can ra trước toà án để xét xử hoặc ra những quyết định tố tụng khác để giải quyết vụ án hình sự.

4. Xét xử sơ thẩm

Xét xử sơ thẩm là giai đoạn được tiến hành sau khi toà án thụ lý vụ án. Đây là hoạt động xét xử ở cấp thứ nhất nên trong giai đoạn này, hội đồng xét xử sẽ tiến hành kiểm tra, xem xét các tài liệu, chứng cứ của vụ án một cách toàn diện, khách quan, áp dụng pháp luật để giải quyết vụ án, đưa ra phán quyết mức độ phạm tội của bị cáo về tội rửa tiền. Hình thức xét xử sơ thẩm được thực hiện theo hình thức công khai trừ một số trường hợp cụ thể.

5. Xét xử phúc thẩm

Sau khi bản án quyết định sơ thẩm được tuyên thì chưa có hiệu lực pháp luật ngay mà còn một thời hạn để các đương sự có thể kháng cáo, viện kiểm sát có thể kháng nghị. Giai đoạn này, Quý khách có quyền kháng cáo nếu không đồng tình với phán quyết của toà án. Khi có kháng cáo hoặc kháng nghị đối với bản án, quyết định sơ thẩm thì tòa án cấp trên trực tiếp sẽ tiến hành xét xử lại vụ án. Thủ tục xét xử lại vụ án này được gọi là phúc thẩm. Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.

6. Giám đốc thẩm, tái thẩm

Giám đốc thẩm là thủ tục xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án. Ví dụ như:  Kết luận trong bản án, quyết định của Tòa án không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án; Có sự vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong điều tra, truy tố, xét xử dẫn đến sai lầm nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án; Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật.

Tái thẩm là thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án không biết được khi ra bản án, quyết định đó. 

7. Thi hành án hình sự

Thi hành án hình sự là hoạt động tiến hành thực hiện bản án, quyết định hình sự của Tòa án về hình phạt dành cho người bị kết án về tội rửa tiền.

V. Dịch vụ Luật sư tư vấn, bào chữa cho khách hàng về tội rửa tiền

Sau khi tìm hiểu những dấu hiệu pháp lý liên quan đến tội rửa tiền nếu Quý khách nhận thấy hành vi của mình có những dấu hiệu trên mời Quý khách tham khảo “Dịch vụ Luật sư tư vấn, bào chữa cho thân chủ trong vụ án hình sự về tội rửa tiền”:

1. Nội dung công việc

Khi Quý khách kết nối với ThinkSmart, Quý khách sẽ được cung cấp dịch vụ Luật sư tư vấn, đại diện bảo vệ với các nội dung cụ thể sau đây:

  • Nhận tư vấn định hướng miễn phí: Luật sư ThinkSmart phân tích các quy định của pháp luật về tội rửa tiền, phân tích sơ bộ về vụ việc, chỉ ra những quyền lợi mà quý khách sẽ được bảo vệ; đề xuất hướng giải quyết có lợi cho khách hàng.
  • Nhận tư vấn chuyên sâu: Luật sư ThinkSmart sẽ phân tích pháp lý, đưa ra các phương án giải quyết vấn đề, chỉ ra các tình tiết giảm nhẹ tội có lợi cho Quý khách đồng thời phân tích chặt chẽ ưu điểm – nhược điểm của từng phương án đó. Điều này giúp Quý khách có cái nhìn tổng thể và khách quan nhất về kết quả dự kiến đạt được.
  • Quý khách sẽ được chủ động lựa chọn, quyết định phương án giải quyết vụ việc.
  • Luật sư ThinkSmart xây dựng, soạn thảo đầy đủ hồ sơ, văn bản để trình bày, tranh tụng, bảo vệ quyền lợi cho Quý khách theo quy định pháp luật.
  • Luật sư ThinkSmart đại diện Quý khách đi nộp hồ sơ, nhận văn bản, làm việc với các bên thứ ba như Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án …

2. Các gói dịch vụ

Dựa trên nhu cầu, Quý khách có thể lựa chọn 1 trong 3 gói dịch vụ như sau:

Gói 1: Luật sư tư vấn, nhận định vụ việc, vấn đề pháp lý mà Quý khách đang gặp phải (Quý khách sẽ được Luật sư tư vấn về trình tự tố tụng, thời hạn tố tụng, thẩm quyền tố tụng, ưu – nhược điểm các phương án giải quyết theo quy định của pháp luật…)

Gói 2: Luật sư tư vấn và xây dựng, soạn thảo hồ sơ: Quý khách sẽ được Luật sư tư vấn về trình tự tố tụng, thời hạn tố tụng, thẩm quyền tố tụng, ưu – nhược điểm các phương án giải quyết theo quy định của pháp luật; các tình tiết có lợi, bất lợi cho Quý khách, định hướng và soạn thảo các đơn thư có giá trị để bảo vệ tốt nhất lợi ích của Quý khách trước pháp luật.

Gói 3: Luật sư tư vấn, bảo vệ và đại diện Quý khách thực hiện toàn bộ công việc: Quý khách sẽ được Luật sư đại diện toàn bộ quá trình thực hiện tố tụng để làm việc, bảo vệ quyền và lợi ích của Quý khách trước các Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án và các cơ quan khác.

Ghi chú: Với những công việc bắt buộc phải có sự hiện diện của Quý khách theo luật định, ThinkSmart sẽ cử nhân sự đồng hành cùng Quý khách.

3. Cách thức kết nối

Quý khách dễ dàng kết nối với ThinkSmart thông qua 1 trong 3 cách thức:

4. Nguyên tắc hoạt động, cam kết

Trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ pháp lý cho Quý khách nói riêng và quá trình hoạt động nghề nghiệp nói chung, ThinkSmart cam kết tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc sau đây:

i. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

ii. Tuân theo Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.

iii. Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.

iv. Bảo mật thông tin Khách hàng.

v. Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.

vi. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp luật sư.

VI. Lời kết

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty ThinkSmart về vấn đề liên quan đến bào chữa cho thân chủ trong vụ án hình sự về tội rửa tiền. Nếu có bất kỳ thắc mắc xin hãy liên lạc với chúng tôi theo số hotline 1900 636391. Trân trọng cảm ơn Quý khách đã quan tâm và tin dùng dịch vụ pháp lý của ThinkSmart./.


Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *