Công ty TNHH MTV – Trình tự, thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh


I. Lời mở đầu

Thay đổi đăng ký kinh doanh (giấy phép kinh doanh) là nhu cầu thường xuyên và bắt buộc của doanh nghiệp khi cần mở rộng quy mô hoạt động, tăng hoặc giảm vốn điều lệ, thay đổi thành viên hoặc cổ đông, thay đổi trụ sở, thay đổi tên công ty. Nội dung này sẽ được Công ty Luật ThinkSmart hướng dẫn cách cụ thể như sau: 

II. Giải thích Thuật ngữ 

Thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục hành chính cần thực hiện tại cơ quan đăng ký khi doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh như thay đổi tên, địa chỉ công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thành viên và cổ đông.

III. Trình tự, thủ tục công bố nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh

Để thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh, mời Quý khách tham khảo những nội dung sau đây:

1. Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Về vấn đề đăng ký thay đổi kinh doanh, doanh nghiệp lưu ý 5 trường hợp thay đổi sau đây: 

a. Trường hợp 1: Đăng ký đổi tên doanh nghiệp

– Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT): Biểu mẫu này được điều chỉnh, thay đổi qua các năm nhưng bản chất nội dung vẫn chỉ gồm:

(i) Phần thông tin doanh nghiệp khai nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

(ii) Phần thông tin nội dung đăng ký doanh nghiệp thay đổi.

(iii) Phần cam kết và ký, đóng dấu của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp.

  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.Các tài liệu khác liên quan đến nội dung đăng ký doanh nghiệp thay đổi.

b. Trường hợp 2: Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính

Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký:

Doanh nghiệp gửi Thông báo (mẫu Phụ lục II-1) đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký với nội dung gồm:

  • Tên, mã số doanh nghiệp mã số thuế (MST) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, MST);
  • Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Giấy tờ kèm theo Thông báo bao gồm:
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2TV trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với CTCP và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1TV.

Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi DN đã đăng ký:

  • Doanh nghiệp gửi Thông báo (mẫu Phụ lục II-1) đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới với nội dung Thông báo gồm:
  • Tên, mã số doanh nghiệp, MST hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp MST);
  • Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
  • Họ, tên, số CMND hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo quy định, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Giấy tờ kèm theo Thông báo bao gồm:

  • Bản sao hợp lệ Điều lệ đã sửa đổi của công ty;
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH 2TV trở lên; danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH 1TV; danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài đối với CTCP; danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2TV trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với CTCP, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1TV.

c. Trường hợp 3: Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật

  • Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

d. Trường hợp 4: Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp

  • Trường hợp thay đổi tỷ lệ vốn góp:
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  • Trường hợp thay đổi vốn điều lệ:
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư;
  • Trường hợp giảm vốn điều lệ:
  • Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.

e. Trường hợp 5: Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 TV

Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  • Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức; 
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
  • của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền
  •  Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn;
  •  Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  • Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức; 
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;
  • Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty;
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì công ty đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  • Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
  • của chủ sở hữu mới;
  • Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế.

Trường hợp có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  • Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty chuyển đổi;
  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
  • của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên là tổ chức;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

Trường hợp đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  • Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức; 
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;
  • Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
  • Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.

2. Trình tự thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
  • Nộp hồ sơ thay đổi tới Cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Nhận giấy chứng nhận thay đổi  đăng ký kinh doanh từ Cơ quan đăng ký
  • Thông báo thông tin thay đăng ký kinh doanh đổi trên Cổng thông tin quốc gia
  • Thực hiện các công việc khác sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh

3. Thời gian thực hiện

Doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày tính từ thời điểm có thay đổi.

IV. Dịch vụ Luật sư tư vấn trình tự thủ tục nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh

1. Nội dung công việc

Trong quá trình thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, nếu có khó khăn, vướng mắc, đội ngũ Luật sư ThinkSmart luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách. Khi kết nối với ThinkSmart, Quý khách sẽ được cung cấp dịch vụ Luật sư tư vấn tư vấn trình tự thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh, với các nội dung cụ thể sau đây:

  • Nhận tư vấn về trình tự, thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh.
  •  Luật sư ThinkSmart phân tích pháp lý, đưa ra các phương án giải quyết vấn đề, đồng thời phân tích chặt chẽ ưu điểm – nhược điểm của từng phương án đó. Điều này giúp Quý khách có cái nhìn tổng thể và khách quan nhất về kết quả dự kiến đạt được.
  • Quý khách chủ động quyết định phương án thay đổi đăng ký kinh doanh.
  • Luật sư ThinkSmart xây dựng, soạn thảo đầy đủ hồ sơ, văn bản theo thủ tục công bố nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật.
  • Luật sư ThinkSmart đại diện Quý khách đi nộp hồ sơ, làm việc với các bên thứ ba như Cơ quan Thuế, Phòng đăng ký kinh doanh, …
  • Nhận kết quả sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh thành công (hoàn thành mục tiêu của Quý khách).

2. Các gói dịch vụ

Dựa trên nhu cầu của bản thân, Quý khách có thể lựa chọn 1 trong 3 gói dịch vụ như sau:

  • Gói 1: Luật sư tư vấn: quy trình, điều kiện, hồ sơ, thủ tục công bố nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh
  • Gói 2: Luật sư tư vấn và xây dựng, soạn thảo hồ sơ: quy trình, điều kiện, hồ sơ, thủ tục công bố nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh
  • Gói 3: Luật sư tư vấn và đại diện Quý khách thực hiện toàn bộ công việc. Ghi chú: Với những công việc bắt buộc phải có sự hiện diện của Quý khách theo luật định, ThinkSmart sẽ cử nhân sự đồng hành cùng Quý khách.

3. Cách thức kết nối

Để nhận tư vấn về trình tự thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, Quý khách có thể dễ dàng kết nối với ThinkSmart thông qua 1 trong 3 cách thức sau đây: 

4. Nguyên tắc hoạt động, cam kết

Trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ pháp lý cho Quý khách nói riêng và quá trình hoạt động nghề nghiệp nói chung, ThinkSmart cam kết tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc sau đây:

i. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

ii. Tuân theo Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.

iii. Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.

iv. Bảo mật thông tin Khách hàng.

v. Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.

vi. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp luật sư.

V. Lời kết

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật ThinkSmart về trình tự, thủ tục trình tự thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh. Trân trọng cảm ơn Quý khách đã quan tâm và tin dùng dịch vụ pháp lý của ThinkSmart./.


Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *