Quy trình xin cấp GCN đăng ký đầu tư (Chính phủ)


Việt Nam đang là điểm đến của nhiều nhà đầu tư trên thế giới bởi môi trường kinh tế đang phát triển với nhiều tiềm năng. Ngoài các vấn đề về tài chính, khi đầu tư tại Việt Nam, các nhà đầu tư còn quan tâm đến các thủ tục pháp lý như đăng ký đầu tư. Khi có nhu cầu đầu tư và thuộc trường hợp bắt buộc xin cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc không nằm trong trường hợp phải có giấy chứng nhận nhưng muốn làm giấy chứng nhận thì cần thực hiện theo các thủ tục mà pháp luật quy định. Đối với quy trình thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của thủ tướng chính phủ được pháp luật Việt Nam hiện hành quy định như thế nào? Mời quý khách tham khảo bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

– Luật Đầu tư 2020;

– Nghị định 131/2015/NĐ-CP hướng dẫn về dự án quan trọng quốc gia

– Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư 2014;

– Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

I. Giải thích từ ngữ

Cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.

Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đang hoạt động đầu tư kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.

Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

II. Nội dung quy trình

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ 

  • Hồ sơ gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; vốn đầu tư và phương án Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư huy động vốn; địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư; nhu cầu về lao động; đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động; hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho đề xuất dự án đầu tư (Theo mẫu);

– Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;

– Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ (nếu có);

– Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính (nếu có);

– Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất; cho thuê đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

– Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

– Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

– Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư;

Lưu ý: Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo pháp luật về đầu tư công và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:

– Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;

b) Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;

c) Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia;

d) Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí;

đ) Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino;

e) Sản xuất thuốc lá điếu;

g) Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong khu kinh tế;

h) Xây dựng và kinh doanh sân gôn;

– Dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên;

– Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài;

– Dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

  • Số lượng: 08 bộ hồ sơ (01 bộ bản chính và 07 bộ bản sao)

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Sau khi đã hoàn thành việc chuẩn bị hồ sơ cần thiết,sẽ thực hiện nộp hồ sơ và các giấy tờ cần thiết tại:

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (đối với trường hợp dự án đầu tư nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao)

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký đầu tư gửi 08 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 3: Tiếp nhận, thẩm định và giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan

  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư. Và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung:

– Thông tin về dự án gồm: thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án

– Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có)

– Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị. Và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có). Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án

– Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có)

– Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thì thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất. Và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai

– Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư năm 2014.

Sau đó, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

  • Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch đầu tư. Gồm các nội dung:
  • Nhà đầu tư thực hiện dự án
  • Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, thời hạn thực hiện dự án
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư. Như tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn. Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có). Tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn
  • Công nghệ áp dụng
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có)
  • Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư.

Bước 4: Nhận kết quả hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

2. Cách thức thực hiện

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.

 – Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

 – Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

 – Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định.

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

 – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

III. Dịch vụ Luật sư tư vấn quy trình xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chính phủ)

1. Nội dung công việc

Trong quá trình tư vấn quy trình xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chính phủ), nếu có khó khăn, vướng mắc, đội ngũ Luật sư ThinkSmart luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách. Khi kết nối với ThinkSmart, Quý khách sẽ được cung cấp dịch vụ Luật sư tư vấn quy trình xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chính phủ) với các nội dung cụ thể sau đây:

• Nhận tư vấn về: quy trình, điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chính phủ)

• Luật sư ThinkSmart phân tích pháp lý, đưa ra các phương án giải quyết vấn đề, đồng thời phân tích chặt chẽ ưu điểm – nhược điểm của từng phương án đó. Điều này giúp Quý khách có cái nhìn tổng thể và khách quan nhất về kết quả dự kiến đạt được.

• Quý khách chủ động quyết định phương án.

• Luật sư ThinkSmart xây dựng, soạn thảo đầy đủ hồ sơ, văn bản theo quy định pháp luật.

• Luật sư ThinkSmart đại diện Quý khách đi nộp hồ sơ, làm việc với các bên thứ ba như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác…

• Nhận kết quả (hoàn thành mục tiêu của Quý khách).

2. Các gói dịch vụ

Dựa trên nhu cầu của bản thân, Quý khách có thể lựa chọn 1 trong 3 gói dịch vụ như sau:

• Gói 1: Luật sư tư vấn: quy trình, điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chính phủ)

• Gói 2: Luật sư tư vấn và xây dựng, soạn thảo hồ sơ: điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chính phủ)

• Gói 3: Luật sư tư vấn và đại diện Quý khách thực hiện toàn bộ công việc.

Ghi chú: Với những công việc bắt buộc phải có sự hiện diện của Quý khách theo luật định, ThinkSmart sẽ cử nhân sự đồng hành cùng Quý khách.

3. Cách thức kết nối

Để nhận tư vấn quy trình xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chính phủ), Quý khách có thể dễ dàng kết nối với ThinkSmart thông qua 1 trong 3 cách thức sau đây:

4. Nguyên tắc hoạt động, cam kết

Trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ pháp lý cho Quý khách nói riêng và quá trình hoạt động nghề nghiệp nói chung, ThinkSmart cam kết tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc sau đây:

i. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

ii. Tuân theo Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.

iii. Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.

iv. Bảo mật thông tin Khách hàng.

v. Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.

vi. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp luật sư.

V. Lời kết

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật ThinkSmart về tư vấn quy trình xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chính phủ). Trân trọng cảm ơn Quý khách đã quan tâm và tin dùng dịch vụ pháp lý của ThinkSmart./.


Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *